ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
16TM1-15 Khu Đô Thị The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Hotline: 0936 018 199 - Email: minhdunglawfirm@gmail.com
Nội dung hợp đồng đặt cọc do các bên thỏa thuận với điều kiện không trái luật, đạo đức xã hội. Nếu biết cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua đất người dân có thể tự mình giải quyết. Nội dung hợp đồng đặt cọc do các bên thỏa thuận với điều kiện không trái luật, đạo đức xã hội. Nếu biết cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua đất người dân có thể tự mình giải quyết.
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là gì?
Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong giao dịch dân sự dân sự nói chung và trong hoạt động mua bán đất đai nói riêng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015:
“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”
Từ khái niệm trên có thể rút ra định nghĩa về hợp đồng đặt cọc như sau: Hợp đồng đặt cọc mua bán đất đai là sự thỏa thuận của các bên để đảm bảo giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, bên mua đất (bên đặt cọc) sẽ giao cho bên bán đất (bên nhận đặc cọc) tài sản đặt cọc (có thể là một khoản tiền; kim khí quý; đá quý; hoặc vật có giá trị khác) trong một thời hạn để đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Hợp đồng này có thể giao kết bằng lời nói, hành vi cụ thể hoặc bằng văn bản. Tuy nhiên, phần lớn khi đặt cọc mua bán đất thì các bên thường lập thành văn bản, ghi nhận tài sản đặt cọc và mục đích đặt cọc. Cũng không ít trường hợp vì tin tưởng nhau mà các bên chủ quan, chỉ giao kết hợp đồng đặt cọc mua bán đất bằng miệng dẫn tới tranh chấp đất đai phát sinh sau này.
Những dạng tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua đất phổ biến
- Tranh chấp về mức “phạt cọc”
Căn cứ Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì mức “phạt cọc” được thực hiện theo quy định sau:
+ Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc (thường là tiền đặt cọc) thuộc về bên nhận đặt cọc.
+ Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì nghĩa vụ trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
Khi các bên có thỏa thuận khác về mức "phạt cọc" như phạt gấp đôi, gấp ba lần tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó.
- Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của các bên: Là tranh chấp nội dung điều khoản quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc.
- Tranh chấp về cam kết của các bên: Khi đặt cọc thông thường người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở cam kết tính pháp lý của quyền sử dụng đất, nhà ở như đã được cấp giấy chứng nhận (sổ hồng, sổ đỏ), nhà đất không có tranh chấp, nhà đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, nhà đất không có thế chấp, đất còn thời hạn sử dụng.
Nếu không đúng như những gì cam kết có thể xảy ra tranh chấp.
- Tranh chấp khác liên quan đến nhà đất như diện tích không đúng,…
Phương thức giải quyết tranh chấp
Cách 1: Thương lượng
Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tháo gỡ những bất đồng. Đây là cách giải quyết tranh chấp đơn giản nhưng có điểm hạn chế là hiệu quả không cao.
Cách 2: Hòa giải
Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ, giải thích, thuyết phục các bên tìm kiếm giải pháp. Bên thứ ba có thể là người am hiểu pháp luật, có uy tín hoặc thông qua hòa giải viên cơ sở.
Tương tự như thương lượng, hòa giải trong nhiều trường hợp không đạt hiệu quả cao.
Cách 3: Khởi kiện tại tòa án
Khởi kiện là phương thức giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng dân sự thông qua tòa án. Đây là phương thức giải quyết được hầu hết các bên lựa chọn khi xảy ra tranh chấp, kết quả giải quyết được bảo đảm thi hành bởi Nhà nước, nhưng thời gian giải quyết lâu hơn và phải nộp tạm ứng án phí, án phí.
Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
SĐT: 0936 018 199
EMAIL: minhdunglawfirm@gmail.com