ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
16TM1-15 Khu Đô Thị The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Hotline: 0936 018 199 - Email: minhdunglawfirm@gmail.com
Thủ tục mở phòng khám chuyên khoa là thủ tục bắt buộc khi cá nhân hoặc tổ chức muốn thành lập cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập các chuyên khoa như: Răng hàm mặt, Siêu âm, Nội, Nhi, Sản phụ khoa, Tai mũi họng… Luật Minh Dũng là đơn vị tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực xin giấy phép, đặc biết là những giấy phép trong lĩnh vực y tế, chúng tôi xin tư vấn điều kiện mở phòng khám nha khoa như sau:
– Luật khám bệnh chữa bệnh 2009
– Nghị định 109/2016/ND-CP ngày 01/07/2016 Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Thẩm quyền cấp phép:
– Sở y tế tỉnh, thành phố.
Đối với việc mở phòng khám nha khoa tư nhân, việc đầu tiên là phải chọn địa điểm và hình thức pháp lý của phòng khám, Phòng khám nha khoa tư nhân phải thành lập dưới hình thức công ty hoặc hộ kinh doanh có ngành nghề hoạt động phòng khám chuyên khoa hoặc đa khoa.
• Người đứng đầu phòng khám nha khoa tư nhân là Bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng hàm mặt, có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó.
• Bác sỹ chịu trách nhiệm chuyên môn chỉ được đứng tên 1 phòng khám tư nhân
• Bác sỹ chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải hành nghề liên tục trong 2 năm đến ngày xin giấy phép mở phòng khám ngoài giờ, nếu không hành nghề thì phải có những buổi cập nhật kiến thức y khoa.
3.1 Cơ sở vật chất
• Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình, bảo đảm đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh.
• Phòng khám nha khoa tư nhân phải có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh .
– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
– Trường hợp phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
– Nếu phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
3.2 Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài ( Bản sao).
3. Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; ( Bản sao).
4. Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm phòng khám.
5. Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm của những người hoạt động trong phòng khám.
6. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8. Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh.
9. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
10. Hợp đồng thu gom rác thải.
Trên đây là tư vấn sơ bộ của Luật Minh Dũng về việc thành lập phòng khám nha khoa tư nhân, nếu có điều gì chưa rõ, xin Quý Khách vui lòng liên hệ để được hỗ trợ giải đáp miễn phí.
SĐT: 0936.018.199 hoặc 0862.180.697
EMAIL: minhdunglawfirm@gmail.com