ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
16TM1-5 Khu Đô Thị The Manor Central Park, đường Nguyễn Xiển, phường Định Công, thành phố Hà Nội - Hotline: 0936 018 199 - Email: minhdunglawfirm@gmail.com
Thông tin về danh sách 38 ngành nghề miễn giấy phép kinh doanh từ ngày 01/7/2026, bỏ giấy phép kinh doanh cho 38 ngành nghề dưới đây:
Sáng 11/12, tiếp tục Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XV, dưới sự điều hành của Phó Chủ tịch Quốc hội Vũ Hồng Thanh, Quốc hội làm việc tại hội trường, biểu quyết thông qua Luật Đầu tư (sửa đổi) với 89,85% đại biểu tham gia biểu quyết tán thành.
Theo đó, danh sách 38 ngành nghề miễn giấy phép kinh doanh từ ngày 01/7/2026, bỏ giấy phép kinh doanh cho 38 ngành nghề dưới đây:
Danh sách 38 ngành nghề miễn giấy phép kinh doanh từ ngày 01/7/2026
|
STT |
NGÀNH, NGHỀ |
LĨNH VỰC |
|
|
1 |
Kinh doanh làm thủ tục về thuế |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
2 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
3 |
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
6 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
7 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
8 |
Kiểm toán năng lượng |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
9 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
|
10 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
Xây dựng, giao thông |
|
|
11 |
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
Xây dựng, giao thông |
|
|
12 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
Xây dựng, giao thông |
|
|
13 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
Xây dựng, giao thông |
|
|
14 |
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
Xây dựng, giao thông |
|
|
15 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
Xây dựng, giao thông |
|
|
16 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
Xây dựng, giao thông |
|
|
17 |
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
Xây dựng, giao thông |
|
|
18 |
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
Xây dựng, giao thông |
|
|
19 |
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
Xây dựng, giao thông |
|
|
20 |
Hành nghề dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Xây dựng, giao thông |
|
|
21 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
Xây dựng, giao thông |
|
|
22 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
|
23 |
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
Công nghệ, đất đai |
|
|
24 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
|
25 |
|
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
26 |
Nuôi động vật rừng thông thường |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
27 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
28 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
29 |
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
30 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
31 |
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
32 |
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
|
33 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Công nghệ, đất đai |
|
|
34 |
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
|
35 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
Công nghệ, đất đai |
|
|
36 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
Công nghệ, đất đai |
|
|
37 |
Hoạt động in, đúc tiền |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
|
38 |
Kinh doanh dịch vụ lưu trữ |
Tài chính, kế toán, thương mại |
Trên đây là danh sách 38 ngành nghề miễn giấy phép kinh doanh từ ngày 01/7/2026, bỏ giấy phép kinh doanh cho 38 ngành nghề!
Chính sách về đầu tư kinh doanh đầu tư hiện hành là gì?
Chính sách về đầu tư kinh doanh đầu tư hiện hành được quy định tại Điều 5 Luật Đầu tư 2020, cụ thể như sau:
- Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật Đầu tư 2020 không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
- Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
- Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Chi tiết điều khoản thi hành Luật Đầu tư sửa đổi 2025 ra sao?
Điều khoản thi hành được nêu tại Điều 51 Luật Đầu tư sửa đổi 2025 cụ thể như sau:
- Luật Đầu tư sửa đổi 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2026, trừ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 Luật Đầu tư sửa đổi 2025.
- Điều 7 và Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư sửa đổi 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2026.
- Khoản 3 Điều 50 của Luật Đầu tư sửa đổi 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
- Luật Đầu tư 2020 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022, Luật Điện ảnh 2022, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022; Luật Giao dịch điện tử 2023; Luật Căn cước 2023, Luật Nhà ở 2023, Luật Tài nguyên nước 2023, Luật Đất đai 2024, Luật Lưu trữ 2024, Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024, Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024, và Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 (sau đây gọi là Luật Đầu tư năm 2020) hết hiệu lực kể từ ngày Luật Đầu tư sửa đổi 2025 có hiệu lực thi hành, trừ Điều 7 và Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020.
- Cá nhân là công dân Việt Nam được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho bản sao thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác khi thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Luật Đầu tư trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký đầu tư.
- Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu đến quy định về quyết định phê duyệt dự án, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện theo quy định về chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư sửa đổi 2025.
- Quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được áp dụng đối với dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc đã được cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.
